1. Thông tin về thuốc Avis-Cefdinir 250mg
– Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược S.Pharm
– Đơn vị tính: Gói
– Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Mỗi gói 1,5 g chứa: Cefdinir 250 mg – 250 mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 12 gói, 30 gói, 100 gói x 1,5 g
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Avis-Cefdinir 250mg có công dụng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cho trẻ em
Chỉ định
Thuốc Avis-Cefdinir 250mg được chỉ định để điều trị:
- Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp.
- Viêm xoang hàm cấp.
- Viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Avis-Cefdinir 250mg được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Avis-Cefdinir 250mg như sau:
- Người lớn: 2 gói/ ngày, chia 1 – 2 lần.
- Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: liều dùng 14mg/kg/ngày. Tối đa 600mg/ngày.
- Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp 7mg/kg x 2 lần/ngày (5- 10 ngày)
hoặc 14mg/kg/lần/ngày |10 ngày
- Viêm xoang hàm cấp 7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày (10 ngày)
- Viêm họng, viêm amidan 7mg/kg x 2 lần/ngày (5 – 10 ngày) hoặc 14mg/kg/lần/ngày (10 ngày)
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng 7mg/kgx 2 lần/ngày 10 ngày
- Bệnh nhân suy thận: trẻ em có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: dùng liều 7mg/kg/lần/ngày (tối đa 300mg).
- Bệnh nhân thẩm tách máu: liều bắt đầu 7mg/kg mỗi 2 ngày/lần ở trẻ em.
- Do một phần cefdinir bị loại bỏ bởi quá trình thẩm tách máu, tại thời điểm kết thúc một đợt thẩm tách nên dùng một liều bổ sung 7mg/kg ở trẻ em và liều tiếp theo sau dùng mỗi 2 ngày/lần.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Avis-Cefdinir 250mg có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Avis-Cefdinir 250mg, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Thuốc Avis-Cefdinir 250mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với cefdinir và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Avis-Cefdinir 250mg:
- Các tác dụng phụ có thể gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn,…
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nên dùng các thuốc này 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Cefdinir.
- Probenecid: giống các kháng sinh β-lactam khác, dùng đồng thời với probenecid dẫn đến sự ức chế bài tiết Cefdinir qua thận.
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Avis-Cefdinir 250mg trên những đối tượng sau:
- Điều trị kéo dài có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
- Khi suy thận với độ thanh thải creatinine – Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Tính an toàn và hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
- Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefdinir, phải ngưng điều trị và áp dụng các trị liệu thích hợp.
- Phụ nữ mang thai: thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Avis-Cefdinir 250mg. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.