ACIGMENTIN281,5mg
ACIGMENTIN281,5mg

ACIGMENTIN 281,5mg


Liên hệ

Thuốc Acigmentin 281,25 có công dụng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí sau:

  •  Ðường hô hấp trên (bao gồm cả tai mũi họng) như: viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  •  Ðường hô hấp dưới: viêm phế quản mãn, viêm phổi thùy và viêm phổi phế quản.
  •  Ðường tiêu hóa: sốt thương hàn.
  •  Ðường niệu dục:  viêm thận – bể thận, lậu, sảy thai nhiễm khuẩn hay nhiễm khuẩn sản khoa.
  •  Da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  •  Xương và khớp: viêm tủy xương.
  •  Nha khoa: áp xe ổ răng

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng trong dự phòng viêm nội tâm mạc: Amoxicillin có thể được sử dụng để ngăn ngừa du khuẩn huyết có thể phát triển viêm nội tâm mạc.


Số lượng:

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

TIPHANICEF 125MG
Liên hệđ
AVIS CEFDINIR 250MG
Liên hệđ
CEFDINIR 300
Liên hệđ
TIPHANICEF 300
Liên hệđ
TIPHADOCEF 100
Liên hệđ
MEBICEFPO 200
Liên hệđ
TIPHADOCEF 200
Liên hệđ
CEFIXIM 50
Liên hệđ

Thuốc Acigmentin 281,25 là gì?

Thuốc Acigmentin 281,25 là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn liên quan đến đường hô hấp trên – dưới, đường tiêu hóa, đường niệu dục, da và mô mềm, xương khớp và nha khoa. 

 

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế thành thuốc cốm.

Quy cách đóng gói

Acigmentin 281,25 được đóng gói thành dạng hộp 12 gói x 1,5g.

Phân loại

Thuốc Acigmentin 281,25 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

 

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của Acigmentin 281,25 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Minh Hải

Địa chỉ: 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Acigmentin 281,25

Thành phần chính của thuốc là Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin Trihydrat) – 250 mg và Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat) – 31,25mg

Tá dược gồm: Microcrystalline Cellulose, Crospovidone, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesi Stearat, Aspartam, Bột hương vị dâu, Đường kính vừa đủ.

Công dụng của Acigmentin 281,25 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Acigmentin 281,25 có công dụng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí sau:

  •  Ðường hô hấp trên (bao gồm cả tai mũi họng) như: viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  •  Ðường hô hấp dưới: viêm phế quản mãn, viêm phổi thùy và viêm phổi phế quản.
  •  Ðường tiêu hóa: sốt thương hàn.
  •  Ðường niệu dục:  viêm thận – bể thận, lậu, sảy thai nhiễm khuẩn hay nhiễm khuẩn sản khoa.
  •  Da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  •  Xương và khớp: viêm tủy xương.
  •  Nha khoa: áp xe ổ răng

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng trong dự phòng viêm nội tâm mạc: Amoxicillin có thể được sử dụng để ngăn ngừa du khuẩn huyết có thể phát triển viêm nội tâm mạc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống. Nên uống vào đầu bữa ăn.

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng đang được cập nhật.

Liều dùng

Thuốc có liều dùng khác nhau giữa người lớn và trẻ em:

– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi:

+ Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Uống 2 gói, cách 12 giờ uống 1 lần.

+  Nhiễm khuẩn nặng: Uống 2 gói, cách 8 giờ uống 1 lần.

– Trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi (dưới 40 kg thể trọng):

+ Liều tính theo Amoxicillin: 20-45 mg/kg/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần uống cách nhau 8-12 giờ.

+ Liều thông thường:

  • Trẻ em từ 6 –  nhỏ hơn 12 tuổi: Uống 1 gói, cách 8 giờ uống 1 lần.
  • Trẻ em từ 2 – nhỏ hơn 6 tuổi: Uống 1/2 gói, cách 8 giờ uống 1 lần.
  • Trẻ em từ 9 tháng – nhỏ hơn 2 tuổi: Uống 1/4 gói, cách 8 giờ uống 1 lần.

* Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Acigmentin 281,25

Chống chỉ định

Acigmentin 281,25 được khuyến cáo không dùng cho:

– Người có dị ứng với nhóm beta – lactam (các Penicilin và Cephalosporin) hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Người bệnh có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan .

Thận trọng khi dùng thuốc

  • Đối với người bệnh suy thận trung bình đến nặng phải chú ý liều dùng và tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc.
  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Tránh sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Tác dụng phụ

Acigmentin 281,25 có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, cụ thể:

– Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.

– Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng, ngứa, ban đỏ, phát ban.

– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens -Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn thì nên thông báo ngay cho bác sĩ để có sự điều chỉnh thích hợp.

TƯ VẤN MUA HÀNG

Hotline
091 926 7766

Support 1    
Điện thoại:
Support 2    
Điện thoại: